Avatar's san_bk

Ghi chép của san_bk

Học tiếng Hàn cơ bản bài 3

Nguồn trang http://tienghancoban.edu.vn/
I. Khái Quát:


– Về cơ bản, các đơn từ tiếng Hàn cũng được ghép vần giống như tiếng Việt. Chỉ khác về cách trình bày : các nguyên âm có thể được xếp ngang hàng, hoặc ở dưới phụ âm đầu. Còn các phụ âm cuối (đuôi chữ – 받침) thì luôn xếp ở dưới cùng.


* Tất cả các phụ âm đơn, kép đều có thể đứng đầu âm tiết nhưng cũng như tiếng Việt có một số phụ âm không đóng vai trò phụ âm cuối (không làm 받칩- đó là các phụ âm ㄸ, ㅉ,ㅃ)


* Các nguyên âm đơn ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ được viết cùng hàng ngang với phụ âm đầu.


예 : 가, 거…


Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được viết dưới phụ âm đầu.
예 : 고, 구.


II. Những Cấu Trúc Cơ Bản:


1/ Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):


예 : ㄱ + ㅏ = 가


ㄱ + ㅗ = 고


ㄱ + ㅘ = 과


Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc tiếng Hàn nó được viết thêm ㅇ ở đầu câu.


예: ㅇ + ㅏ = 아


ㅇ + ㅜ = 우


2/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một phụ âm kết thúc (đuôi chữ đơn):


예 : ㄱ + ㅏ + ㅇ = 강


ㄱ + ㅗ + ㅇ = 공


ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광

3/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc (đuôi chữ kép):
예 : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없


ㅁ + ㅏ + ㄴ + ㅎ = 많


III. Nguyên Tắc Viết Cách Chữ Trong Tiếng Hàn (뛰어쓰기):


Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):


예 : 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)


– Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부…)


– Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)
– Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).

IV. Cách Gõ Tiếng Hàn Trên Bàn Phím Máy Vi Tính:


Để học tiếng Hàn trên máy tính bạn phải cài đặt Font và Bộ gõ tiếng Hàn Quốc. Bạn có thể sử dụng Hangul (phần mềm soạn thảo văn bản bằng tiếng Hàn quốc) hoặc sử dụng trên Microsoft words bình thường.


Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng


Chú thích:


+Dòng đầu :Kí tự tiếng


+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng


+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím


+Dòng cuối cùng là phiên âm.
Xem thêm chi tiết tại Học tiếng Hàn cơ bản bài 3
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Hotline: (84-4) 62 921 082 - (84-4) 0964 66 12 88
2779 ngày trước · Bình luận · Loan tin
·  

0 bình luận

Viết bình luận mới
Website liên kết