Đề tài chuyên đề tốt nghiệp ngành Luật Ngân sách nhà nước
Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Ngân sách nhà nước là một trong những ngành được các bạn sinh viên ngành luật lựa chọn rất nhiều, và để có thể chọn được một đề tài hay và phù hợp với câc bạn sinh viên thật sự là rất khó. Dịch vụ viết thuê khóa luận tốt nghiệp của luanvanpanda.com thời gian gần đây được rất nhiều các bạn sinh viên quan tâm đến dịch vụ và muốn tham khảo các đề tài hay, hiểu được sinh viên đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn đề tài. Hôm nay dịch vụ viết thuê khóa luận tốt nghiệp sẽ chia sẻ đến với các bạn sinh viên đang học ngành luật danh sách Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Ngân sách nhà nước hay. Nếu như các bạn sinh viên nào còn gặp khó khăn trong việc chọn lựa đề tài thì liên hệ trực tiếp đến luanvanpanda.com để được tư vấn những đề tài phù hợp nhất nhé.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
Dịch vụ viết thuê báo cáo tốt nghiệp - BẢNG GIÁ
Dịch vụ làm thuê chuyên đề tốt nghiệp - Đại Học Mở Trường TOPICA
Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Ngân sách nhà nước
Luật ngân sách nhà nước 2015 với nhiều quy định về nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp, lập dự toán ngân sách, chấp hành ngân sách, kế toán, kiểm toán và quyết toán NSNN, trách nhiệm, quyền hạn các cá nhân, tổ chức về ngân sách nhà nước được ban hành ngày 25/06/2015.
Theo đó, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức việc giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng.
Luật Ngân sách Nhà nước bao gồm các nội dung sau
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Áp dụng pháp luật
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5. Phạm vi ngân sách nhà nước
Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước
Điều 7. Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước
Điều 8. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
Điều 9. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách
Điều 10. Dự phòng ngân sách nhà nước
Điều 11. Quỹ dự trữ tài chính
Điều 12. Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
Điều 13. Kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước
Điều 14. Năm ngân sách
Điều 15. Công khai ngân sách nhà nước
Điều 16. Giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng
Điều 17. Kế hoạch tài chính 05 năm
Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước
Chương II: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN...
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước
Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung...
Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách
Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư
Điều 34. Quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước
Chương III: NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
Điều 35. Nguồn thu của ngân sách trung ương
Điều 36. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
Điều 37. Nguồn thu của ngân sách địa phương
Điều 38. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
Điều 39. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
Điều 40. Xác định số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia...
Chương IV: LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 41. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
Điều 42. Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
Điều 43. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
Điều 44. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
Điều 45. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm
Điều 46. Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm
Điều 47. Các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách
Điều 48. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
Chương V: CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 49. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
Điều 50. Yêu cầu và thời hạn về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
Điều 51. Tạm cấp ngân sách
Điều 52. Điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước
Điều 53. Điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách
Điều 54. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
Điều 55. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
Điều 56. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
Điều 57. Ứng trước dự toán ngân sách năm sau
Điều 58. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước
Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước
Điều 60. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
Điều 61. Quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách
Điều 62. Quản lý ngân quỹ nhà nước
Chương VI: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 63. Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước
Điều 64. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
Điều 65. Yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước
Điều 66. Duyệt quyết toán ngân sách nhà nước
Điều 67. Thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước
Điều 68. Lập quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán ngân sách và chủ đầu tư
Điều 69. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách địa phương
Điều 70. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách nhà nước
Điều 71. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương
Điều 72. Xử lý kết dư ngân sách nhà nước
Điều 73. Xử lý các khoản thu, chi ngân sách nhà nước không đúng quy định sau khi quyết toán ngân sách...
Chương VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 74. Hướng dẫn thi hành đối với một số nội dung đặc thù
Điều 75. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 76. Hiệu lực thi hành
Điều 77. Quy định chi tiết
Luật ngân sách nhà nước 2015 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 và Luật ngân sách nhà nước 2002 hết hiệu lực kể từ ngày này. Tải toàn bộ nội dung Luật Ngân sách nhà nước 2015 bằng cách kích vào nút Tải về.
- Chưa có bình luận nào cho chủ đề này.