Báo cáo tài chính doanh nghiệp: Lập, đọc và phân tích 2021
(3 clicks)Kỹ năng đọc và phân tích báo cáo tài chính là kỹ năng căn bản nhất cho mọi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, hay đơn giản là một trong những yếu tố cốt lõi của thị trường tài chính, với những hiểu biết về quản trị doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán, ngân hàng,..
Trong bài viết khá dài này về báo cáo tài chính, chúng tôi mong muốn được chia sẻ những hiểu biết của mình dựa trên rất nhiều tài liệu tham khảo từ các giáo trình đại học, cũng như các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trên thực tế, hi vọng giúp độc giả có thể nắm được những thông tin bổ ích áp dụng cho thực tế đầu tư và kinh doanh của mình.
I. Khái niệm và ý nghĩa báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: a/ Tài sản; b/ Nợ phải trả; c/ Vốn chủ sở hữu; d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; đ/ Các luồng tiền.
Khám phá các kiến thức chứng khoán, tài chính mới nhất tại TraderHub
Ý nghĩa của báo cáo tài chính:
Cung cấp thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tình hình tài chính, về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cho phép kiểm tra, phân tích, đánh giá;
Giúp các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định.
II. Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Yêu cầu: Trung thực và hợp lý Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy.
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính: Hoạt động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu và tập hợp; Bù trừ; Có thể so sánh.
III. Hệ thống báo cáo tài chính
Phân loại: – Theo mức độ khái quát – Theo cấp quản lý – Theo mức độ tiêu chuẩn
Hệ thống báo cáo tài chính DN:
2.1 Bảng cân đối kế toán Khái niệm: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Đặc điểm
Phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản (TS), và nguồn vốn (NV) theo một hệ thống chỉ tiêu được quy định thống nhất. -Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị. -Phản ánh “tình hình tài chính của DN” ở một thời điểm nhất định:
Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát
Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó; Giá trị mà chủ sở hữu có trong doanh nghiệp. Kết cấu Bảng thống kế tài sản (BTKTS)
Tài sản và Nguồn vốn.
– Các yếu tố: Tài sản, Công nợ và Nguồn vốn chủ sở hữu. – Theo chiều dọc hoặc chiều ngang – Các yếu tố bắt buộc khác:
Tên của đơn vị kế toán;
Tên của báo cáo tài chính: “Bảng cân đối kế toán”
Ngày lập báo cáo.
Các yếu tố của bảng cân đối kế toán (CĐKT)
Tài sản: Là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Nguồn vốn chủ sở hữu: – Là giá trị vốn của DN; = Giá trị Tài sản – Nợ phải trả Nguồn số liệu lập BCTC: – Bảng cân đối kế toán kỳ trước – Số dư cuối kỳ của các TK kế toán.
Phương pháp lập: – Cột đầu kỳ: lấy số liệu của bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước; – Cột cuối kỳ: căn cứ vào số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán để xây dựng các chỉ tiêu tương ứng.
Lưu ý: Một số TK điều chỉnh giảm (TK dự phòng và TK khấu hao) có số dư bên Có thì SDCK được phản ánh vào bên Tài sản dưới dạng số âm. TK 412, 413, 421 nếu có số Dư Có thì ghi dương, Dư Nợ thì ghi âm. TK 131 có dư Có thì phản ánh vào chỉ tiêu “Trả trước của người mua” phần Nguồn vốn; TK 331 có dư Nợ thì phản ánh vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” phần Tài sản.
Giới thiệu bảng cân đối kế toán: Mẫu B01-DN. Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Kết cấu của các phần.
Tài khoản 131”Phải thu của khách hàng”
Tài khoản 331”Phải trả cho nhà cung cấp”
Xem các thông tin Forex, chứng khoán TẠI ĐÂY
2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Khái niệm: Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của DN – Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006′ – Kết cấu: 5 cột: – Cơ sở số liệu:
Báo cáo KQKD của năm trước.
Căn cứ vào các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9.
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh doanh đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lợi nhuận nếu bằng hoặc nhỏ hơn thì doanh nghiệp hoà vốn hoặc lỗ vốn.
Kết quả kinh doanh bao gồm:
Kết quả hoạt động SXKD là kết quả của hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác
Báo cáo Lãi Lỗ
Tổng Doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và CCDvụ
Doanh thu HĐ tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoàn lại
Lợi nhuận sau thuế
2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến quá trình tổ chức bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí đã phát sinh liên quan đến quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp.
++Các yếu tố của Chi phí bán hàng++
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí công cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản sử dụng
++Các yếu tố của Chi phí quản lý doanh nghiệp++
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản sử dụng:
2.2.2 Kế toán xác định KQ hoạt động Tài chính
Hoạt động TC là hoạt động có liên quan đến việc huy động, quản lý phân phối và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả các hoạt động đầu tư tài chính là kết quả được hình thành từ các nghiệp vụ đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, kinh doanh bất động sản, cho vay vốn v. v..
++Thu nhập hoạt động TC++
Lãi do mua bán chứng khoán
Lợi tức cổ phần, lãi trái phiếu, tín phiếu
Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính
Thu lãi cho vay vốn
Thu nhập do bán bất động sản
Thu nhập được chia từ hoạt động tham gia liên doanh
Lãi mua bán ngoại tệ…
Chi phí hoạt động TC
Lỗ do mua bán chứng khoán
Chi phí cho các hoạt động đầu tư chứng khoán
Lỗ do hoạt động liên doanh
Chi phí hoạt động đầu tư tài chính khác
Chi phí dự phòng giảm giá đầu tư
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Kế toán thu nhập và chi phí tài chính **Tài khoản sử dụng: **
Kế toán thu nhập tài chính Khi phát sinh các khoản thu nhập từ đầu tư chứng khoán và thu nhập khác căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác
Có TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính
Kế toán chi phí tài chính Khi phát sinh các khoản Chi phí tài chính:
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Phát sinh khoản lỗ về hoạt động TC:
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 222 – Góp vốn liên doanh
Có TK 121,221 – Đầu tư CKNH, DH
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Khi trích lập dự phòng giảm giá đầu tư TC:
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 129 – Dự phòng giảm giá Đtư NH
Có TK 229 – Dự phòng giảm giá ĐTDH
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Nguồn: World Finance
- Chưa có bình luận nào cho chủ đề này.
Tin cùng kênh Comic
- 3Hay
- Nội dung 16+
Anh như con cáo, em như chùm nho xanh
Khi em trẻ và đẹp, em không dành cho anh, ực ực